Xuất khẩu hóa chất tăng trưởng 19,7% trong 2 tháng đầu năm 2017 - CVG Group

Xuất khẩu hóa chất tăng trưởng 19,7% trong 2 tháng đầu năm 2017

Theo thống kê của Bộ Hải quan, xuất khẩu hóa chất của Việt Nam sang thị trường vào tháng 2...

Xuất khẩu hóa chất tăng trưởng 19,7% trong 2 tháng đầu năm 2017

Theo thống kê của Bộ Hải quan, xuất khẩu hóa chất của Việt Nam sang thị trường vào tháng 2 năm 2017 đã đạt 83,60 triệu đô la Mỹ, tăng 11,9% so với tháng 1 năm 2017.

Nhóm hàng hóa hóa học của Việt Nam đã xuất khẩu sang 14 quốc gia trên thế giới, các thị trường chủ yếu đóng góp cho doanh thu chung bao gồm: Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Ấn Độ, Ấn Độ, Hà Lan …

Trong 2 tháng đầu năm 2017, Nhật Bản tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất, doanh thu xuất khẩu cho thị trường này đạt 40,57 triệu USD, chiếm 25,6% tổng doanh thu xuất khẩu, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thứ hai được xếp hạng trong bảng xuất khẩu của Tập đoàn Hàng hóa Việt Nam là vào thị trường Trung Quốc, trị giá 31,03 triệu USD, tăng 44,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 19,6% tổng số. Doanh thu xuất khẩu.

Ấn Độ là thị trường thứ ba trong doanh thu xuất khẩu hóa học của Việt Nam trong hai tháng đầu năm 2017, đạt 12,94 triệu USD, giảm 35,0% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 8,2% tổng số. Doanh thu xuất khẩu của nhóm hàng hóa này.

Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang hầu hết các thị trường có doanh thu tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái; Một số thị trường xuất khẩu có tăng trưởng cao bao gồm: Hàn Quốc tăng 126,2%; Myanmar tăng 68,8%; Đối với Hà Lan tăng 52,8%; Đáng chú ý là đối với thị trường Indonesia, mặc dù doanh thu chỉ là 10,25 triệu USD, nhưng nó có mức tăng trưởng vượt trội so với cùng kỳ, tăng 646,4%.

READ Magnesium là gì: Khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe

Thị trường xuất khẩu hóa chất trong 2 tháng đầu năm 2017

Đvt: USD

Thị trường xuất khẩu

T2/2017

Vì vậy, T2/2017 với T1/2017 (% +/- KN)

2T/2017

Vì vậy, 2T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- kn)

Tổng doanh thu

83.603.404

11.9

158.237.234

19.7

Nhật Bản

21.477.268

12,5

40,572.786

11.2

Trung Quốc

9.442.611

-56.3

31.037.032

44,5

Indonesia

9.254.241

8258

10.253.874

646.4

Hàn Quốc

6.548.026

178.8

8.896.353

126.2

Ấn Độ

6,005.019

-14,6

12.946.825

-35,0

Hà Lan

3,357.550

173.2

4.586.316

52.8

Hoa Kỳ

2.215.207

12.3

4.186.909

-42.3

Đài Loan

2.167.634

27.1

3.873.012

31.0

Ý

1.927.011

-14,5

4.181.337

36.3

Campuchia

1.724.865

6.6

3.342.401

8,9

Thái Lan

915,492

-37,9

2.390.646

8.3

Philippines

745.663

54.1

1.229.549

7.7

Malaysia

342.459

5.5

667.059

-15.3

Myanmar

239.367

57.9

390.981

68.6