Tiêu chuẩn VN về muối công nghiệp xử dụng trong sản xuất Xút NaOH – Clo

Công nghiệp NaCl (natri clorua) là một đầu vào quan trọng trong ngành công nghiệp soda ăn da – clo. Vật liệu muối chiếm 30% chi phí sản xuất soda ăn da – clo

Muối công nghiệp được sử dụng trong ngành hóa chất hoặc làm nguyên liệu thô để chế biến muối tinh chế và các ngành công nghiệp khác.

Công ty hóa chất Dong A – Phu Tho muốn chia sẻ quy định của TCVN TCVN 9640 – 2013 như sau:

Ngành công nghiệp muối (natri clorua)
Natri clorua công nghiệp

1. Phạm vi ứng dụng của tiêu chuẩn này áp dụng cho muối clorua (natri clorua) được sử dụng làm vật liệu công nghiệp.

2. Tài liệu trích dẫn các tài liệu sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu trích dẫn năm thông báo, phiên bản được áp dụng. Đối với các tài liệu không có bản ghi, phiên bản mới nhất được xuất bản, bao gồm các sửa đổi và bổ sung (nếu có).

TCVN 3973, Kiểm tra muối (natri clorua) – Phương pháp thử nghiệmTCVN 3974: 2007 (Codex Stan 150-1985, Rev.1-1997, AMEND.1-1999, AMEND.2-2001), Muối thực phẩm ISO 2479, Natri clorua cho sử dụng công nghiệp – Xác định không hòa tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các giải pháp chính cho các quyết định khác [Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định tạp chất không tan trong nước hoặc axit và chuẩn bị các dung dịch cho các phép xác định khác]ISO 2480, Natri clorua cho sử dụng công nghiệp – Xác định hàm lượng sunfat – Phương pháp Gravphate Barium Sulphate [Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng sulfat – Phương pháp đo khối lượng bari sulfat]ISO 2482, Natri clorua cho sử dụng công nghiệp – Xác định hàm lượng canxi và magiê – Phương pháp đo độ phức tạp của EDTA [Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng canxi và magie – Phương pháp đo phức chất EDTA]ISO 2483, Natri clorua cho sử dụng công nghiệp – Xác định mất khối lượng ở 110 độ C [Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng khi sấy ở 110 oC]

3. Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn này Sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Natri clorua công nghiệp (natri clorua) được sử dụng trong công nghiệp (natri clorua để sử dụng công nghiệp) Sản phẩm được sản xuất từ ​​nước biển.

4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Yêu cầu cảm giác của các chỉ số cảm giác cho muối công nghiệp được chỉ định trong Bảng 1. Bảng 1 – Yêu cầu cảm giác

Tên của mục tiêu

Lời yêu cầu

1. Màu sắc

Trắng, trắng, xám trắng, vàng trắng hoặc hồng

2.

Không mùi

3. Hương vị

Dung dịch 5% có hương vị mặn đặc trưng của muối, không có hương vị kỳ lạ

4. Trạng thái

Khô

4.2. Yêu cầu các chỉ số vật lý và hóa học của muối công nghiệp được chỉ định trong Bảng 2. Bảng 2 – Yêu cầu hóa học

Tên của mục tiêu

Mức độ

1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

6,00

2. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

96,50

3.

0,30

4. Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn

0,20

5. Hàm lượng ion magiê (mg2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn

0,15

6. Hàm lượng ion sunfat (SO4-2), % khối lượng chất khô, không lớn hơn

0,70

5. Lấy mẫu theo TCVN 3974: 2007 (Codex Stan 150-1985, Rev.1-1997, arend.1-1999, arend.2-2001).

6. Phương pháp kiểm tra

6.1. Xác định các chỉ số cảm giác, theo TCVN 3973. 6.2. Xác định nội dung của natri clorua, theo TCVN 3973 hoặc TCVN 3974: 2007 (Codex Stan 150-1985, Rev.1-1997, arend.1-1999, arend.2-2001). 6.3. Xác định độ ẩm, theo ISO 2483. 6.4. Xác định hàm lượng nước không hòa tan trong nước, theo ISO 2479. 6.5. Xác định hàm lượng ion canxi, theo ISO 2482. 6.6. Xác định hàm lượng của ion magiê, theo ISO 2482. 6.7. Xác định hàm lượng ion sunfat, theo ISO 2480.

7. Bao bì, ghi nhãn, lưu trữ và vận chuyển

7.1. Gói muối công nghiệp có thể ở dạng có thể tháo rời hoặc được đóng gói trong túi khô, sạch, vệ sinh, duy trì chất lượng của sản phẩm. 7.2. Ghi nhãn sản phẩm được dán nhãn theo quy định hiện hành. 7.3. Bảo quản muối công nghiệp trong kho hoặc đánh ngoài trời, đảm bảo sạch, khô, thoát nước tốt và không trộn hàng hóa hoặc các sản phẩm khác ảnh hưởng đến chất lượng muối. 7.4. Vận chuyển vận chuyển muối công nghiệp phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

(TCQGVN)

Giáo sư  Nguyễn Lân Dũng  là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.

Recent Posts

30+ Thơ về Trung Thu cho bé, trẻ mầm non ngắn

Thơ Trung Thu mang đến hình ảnh trẻ thơ vui nhộn bên chiếc đèn ông sao…

15 phút ago

Nhu cầu muối công nghiệp trong sản xuất hóa chất Xút – Clo

NaCl - Muối được sử dụng trong cuộc sống (muối ăn) và công nghiệp (muối…

55 phút ago

Thả thính tên Long – Thơ tán Long, chơi chữ cực hay

Các bài thơ và stt thả thính tên Long được nhiều bạn trẻ lựa chọn…

1 giờ ago

8 công đoạn điện phân màng trao đổi ion sản xuất Xút – Clo

8 giai đoạn điện phân của trao đổi ion soda ăn da - clo

2 giờ ago

Đồng dao Đi cầu đi quán

Đi cầu đi quán là bài đồng dao dân gian quen thuộc với mọi thế hệ…

2 giờ ago

https://www.thepoetmagazine.org/slogan-teamwork/

https://www.thepoetmagazine.org/slogan-teamwork/

4 giờ ago

This website uses cookies.