Table of Contents
Vào ngày 14 tháng 4 năm 2017, Thủ tướng đã ban hành Nghị định 43/2017/ND-CP quy định thương hiệu hàng hóa nói chung bao gồm hóa chất hóa học và công nghiệp.
Công ty Dong A thu thập thông tin liên quan trong thương hiệu các sản phẩm hóa học như sau:
Nhãn
Nhãn được viết, in, bản vẽ, phiên bản của từ, bản vẽ, hình ảnh được dán, in, đính kèm, đúc, chạm, chạm trực tiếp vào hàng hóa, đóng gói thương mại hàng hóa hoặc trên các tài liệu khác được gắn trên hàng hóa, đóng gói thương mại của hàng hóa; Việc ghi nhãn hàng hóa là một nội dung cơ bản và cần thiết của hàng hóa trên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng xác định, làm cơ sở để lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; Đối với các nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá hàng hóa của họ và để cho chính quyền thực hiện kiểm tra và kiểm soát;
Vị trí của nhãn:
Thương hiệu hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương mại của hàng hóa ở vị trí khi được quan sát có thể dễ dàng xác định và đầy đủ nội dung được quy định của nhãn mà không tháo rời các chi tiết, một phần của hàng hóa. Kích thước của từ và số phải được đảm bảo đủ để đọc bằng mắt thường. Kích thước của từ và số lượng phép đo là hiện đại, phải tuân thủ các quy định của luật về đo lường và chiều cao tối thiểu là 0,9 mm
Nội dung bắt buộc được hiển thị trên thương hiệu hàng hóa hóa học:
Nội dung phải được hiển thị trên nhãn theo bản chất của hàng hóa | ||
---|---|---|
TT | Tên của nhóm hàng hóa | Nội dung bắt buộc |
1 | Thiết bị gia dụng | a) định lượng; b) ngày sản xuất; c) thời hạn sử dụng; d) thành phần hoặc hoạt chất; d) số lô sản xuất; e) số đăng ký tại Việt Nam; g) thông tin cảnh báo; h) Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn. |
2 | Hóa chất | a) định lượng; b) ngày sản xuất; c) thời hạn sử dụng (nếu có); d) thành phần hoặc thành phần định lượng; d) mã nhận dạng hóa học (nếu có); e) cảnh báo hình ảnh, từ cảnh báo, cảnh báo rủi ro (nếu có); g) các biện pháp phòng ngừa (nếu có); h) Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn. |
Điều chỉnh cách định lượng của hàng hóa | ||
---|---|---|
STT | Đơn vị đo lường | Sự biểu lộ |
1 | Đơn vị đo lường khối lượng | Kilogam (kg), gams (g), miligams (mg), microgams (Pha). |
2 | Đơn vị đo thể tích | lít (l), millic (ml); microlit (PhaL). |
3 | Trong trường hợp hàng hóa ở trạng thái rắn, đơn vị đo thể tích | Đồng hồ đo khối (M3), khối khối khối (DM3), centimet khối (CM3), mi -lốc của các khối (MM3). |
4 | Rood | Mét vuông (m2), decimes vuông (DM2), cm vuông (cm2), milimet vuông (mm2). |
5 | Đơn vị đo chiều dài | mét (M), decimet (DM), centimet (cm), milimet (mm). |
TT | Tình trạng, hình thức hoặc hàng hóa | Ghi âm |
1 | – Hàng hóa rắn và khí đốt. – Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. – Hàng hóa được nén không khí. | – Khối lượng của độ tinh khiết. – Khối lượng tinh khiết và khối lượng rắn. – Khối lượng tinh khiết của không khí nén và khối lượng tinh khiết của bình áp suất (hoặc khối lượng tinh khiết của không khí nén và tổng khối lượng của không khí nén và bình áp suất). |
2 | – Hàng hóa, dán. – Hàng hóa là trong máy phun. | – Tinh chế hoặc khối lượng thực. – Khối lượng ròng bao gồm cả bánh ngọt và áp lực phun. |
3 | – Hàng hóa lỏng. – Hàng hóa trong bể phun. | – Khối lượng thực tế ở 20 ° C. – Khối lượng thực tế ở 20 ° C bao gồm cả chất lỏng và chất phun. |
Điều chỉnh cách ghi lại ngày sản xuất và hết hạn | ||
---|---|---|
TT | TRƯỜNG HỢP | Ghi âm |
1 | Cách ghi lại ngày, tháng và năm cho ngày sản xuất, ngày hết hạn và giới hạn bảo quản được chỉ định tại Điều 14 của Nghị định này. Giữa ngày, tháng, năm có thể được sử dụng chấm (. | – NSX: 020416 HSD: 021018; hoặc – NSX 02 04 16 HSD 02 10 18; hoặc – NSX: 02042016 HSD: 02102018; hoặc – NSX: 02042016 HSD: 02 10 2018; hoặc – NSX: 02/02/16 HSD: ngày 2 tháng 10 năm 18; hoặc – nsx: 020416 HSD: 30 tháng; hoặc – NSX: 020416 HSD: 30 tháng từ NSX. – HSD: 021018 NSX 30 tháng trước HSD – NSX: 160402 (năm/ tháng/ ngày) – HSD: 181002 (năm/ tháng/ ngày) |
2 | Trong trường hợp từ “NSX” và “HSD” không thể được ghi lại với số ngày, tháng và năm, các hướng dẫn phải được hướng dẫn trên nhãn. | Ví dụ: ở dưới cùng của bao bì, thời gian sản xuất và ngày hết hạn là “020416 021018”, nhãn phải được ghi lại như sau: “Xem NSX, HSD ở dưới cùng của bao bì”. |
3 | Trong trường hợp nhãn được viết bằng tiếng nước ngoài NSX, “HSD” phải hướng dẫn trên nhãn. | Ví dụ: Trong bao bì của sản xuất và ngày hết hạn là “MFG 020416 EXP 021018”, nhãn phải được ghi lại như sau: NSX, HSD đã xem “MFG” “EXP” trên bao bì. |
4 | Các quy định về tháng sản xuất, số tháng và năm duy nhất. | Ví dụ: Sản xuất vào tháng 2 năm 2006, trên nhãn đã ghi lại “SX 02/16” hoặc “SX 02/2016” hoặc “Sản xuất vào tháng 2 năm 2016”. |
5 | Quy định của năm sản xuất phải ghi lại tất cả 4 chữ số chỉ năm. | Được sản xuất vào năm 2016, trên nhãn “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất: 2016”. |
6 | Ngày hết hạn theo quy định tại khoản 11, Điều 3 của Nghị định /2017 /ND-CP cũng được hiển thị bởi: Ngày hết hạn hoặc sử dụng theo ngày) và ngày hết hạn tốt nhất (tốt nhất nếu được sử dụng bởi ngày hoặc tốt nhất trước ngày). | – Ngày hết hạn cuối cùng (ngày hết hạn hoặc sử dụng theo ngày) được hết hạn và viết tắt là “HSD” trong trường hợp 1, 2, 3 mục. – Ngày hết hạn tốt nhất (tốt nhất trước ngày) phải viết toàn bộ cụm từ “sử dụng tốt nhất trước …”. Ghi lại dòng thời gian sau cụm từ “Sử dụng tốt nhất đầu tiên” theo quy định trong các trường hợp 1, 2 hoặc 3 của mục này. |
Xác định cách viết về thành phần định lượng và thành phần của hàng hóa | ||
Hàng hóa | Hàng hóa | Ghi âm |
Hóa chất | – Hóa chất. – Hóa chất chứa trong bể áp suất. | – Công thức hóa học, công thức cấu trúc, thành phần định lượng. – Ghi lại công suất tiêu thụ nhiều hơn. |
Quy định các cách khác để ghi lại thông số kỹ thuật, thông tin, vệ sinh và an toàn hàng hóa | ||
Hàng hóa | Hàng hóa | Ghi âm |
Hóa chất | – Hóa chất – nếu nó dễ cháy, nổ, độc hại, hóa chất ăn mòn. – Nếu hóa chất chứa trong bể áp suất. | – Tiêu chí chất lượng đặc trưng. – Ghi lại cảnh báo tương ứng. – Ghi lại số lượng tàu, khả năng tải, sạc lại, cảnh báo. |
![Hình ảnh chân dung Giáo sư Nguyễn Lân Dũng, Nhà giáo Nhân dân, chuyên gia vi sinh vật học, với nụ cười thân thiện và không gian học thuật phía sau.](https://cvgbmt.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/nguyen-lan-dung.webp)
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.