Nhập khẩu hóa chất 3 tháng đầu năm 2018 - CVG Group

Nhập khẩu hóa chất 3 tháng đầu năm 2018

Theo thống kê sơ bộ của Bộ Hải quan chung, 3 tháng đầu năm 2018, tổng doanh thu nhập khẩu...

Nhập khẩu hóa chất 3 tháng đầu năm 2018

Theo thống kê sơ bộ của Bộ Hải quan chung, 3 tháng đầu năm 2018, tổng doanh thu nhập khẩu của hóa chất đạt 1,15 tỷ USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ năm 2017. 2018 và tăng 17,3% so với tháng 3 năm 2017.

Hóa chất của Việt Nam được nhập khẩu từ các thị trường chính như Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc … Trong 3 tháng đầu năm 2018, Trung Quốc là thị trường được cung cấp nhiều nhất cho thị trường Hóa chất cho Việt Nam, doanh thu nhập khẩu từ thị trường này trị giá 343,52 triệu USD, chiếm 30% tổng doanh thu nhập khẩu của nhóm hàng hóa này trên toàn quốc, tăng 21,7% so với cùng kỳ năm ngoái. . Đài Loan là thị trường thứ hai sau Trung Quốc với giá trị 152,8 triệu USD, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 23,4% tổng doanh thu. Thị trường Hàn Quốc xếp thứ 3, chiếm 9,3% với 106,83 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ năm 2017. Bên cạnh Thái Lan chiếm 8,8%, đạt 100,82 triệu USD, tăng 21,8%.

Nhìn chung trong 3 tháng đầu năm nay, các hóa chất được nhập khẩu từ hầu hết các thị trường đã tăng doanh thu của họ so với cùng kỳ năm ngoái; Trong đó nhập khẩu từ Ả Rập Saudi tăng 329,4% so với cùng kỳ, đạt 6,15 triệu đô la Mỹ. Ngoài ra, một số thị trường cũng có mức tăng cao so với cùng kỳ như Nga tăng 314,5%, đạt 9,52 triệu USD; Brunei tăng 154%, đạt 5,56 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 127,4%, đạt 3,03 triệu USD; Bỉ tăng 81,2%, đạt 12,01 triệu USD. Tuy nhiên, nhập khẩu hóa học giảm ở một số thị trường như Hồng Kông, Tây Ban Nha, Anh, Indonesia và Nam Phi với mức giảm 55,7%, 46%, 33%, 27,5%và 20%so với cùng kỳ năm 2017.

READ Khung lịch mùa vụ thả giống tôm nước lợ năm 2024

Hóa chất nhập khẩu trong 3 tháng đầu năm 2018

Đvt: USD

Chợ T3/2018% tăng và giảm so với T2/2018 Quý 1/2018% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng doanh thu NK444.319,50855,951.145.234.44922,72
Trung Quốc126.369.24150,43343.522.55121,72
Đài Loan60.697.73550,14152.804.78619,43
Hàn Quốc41.199.61866,48106.829.44734.3
Thái Lan37.742.83656,35100.818.06221.8
Nhật Bản39.048.54760,9291.657.4011,57
Malaysia26.354.868155,5261.249,50288.11
Singapore33.746.639176,2656.472.80636,23
Indonesia10.901.098-25,4343.405.597-27,49
Ấn Độ13.504.80056,4133.457.97632,47
Nước Mỹ11.207.98291,0130.097.1203.91
Đức hạnh6.769.1629,8321.264.67356,12
Hà Lan4.676,701-7,7212.833.71735,36
Bỉ4,875,5362.2812.005.28781,17
Brazil4.335.71048,5810.229.51257,31
Pháp3.006.08572,879.681.52228,94
Nga4.024.26218,499.517.050314,5
Ả Rập Saudi2.418.989109,986.154.526329,39
Brunei2.209.269250.15.556.017154.03
Tây ban nha1.048.4922,964.834.426-45,96
Ý1.347.00842,373.953.63720
Thụy Sĩ721.058-52,563.034.350127.4
Anh trai262.555-33,81971.053-33,1
Úc447.184625,45869.6467,61
Hồng Kông382.036257,17713.339-55,73
Nam Phi352.859295,79674.841-19,99
Séc229.57645,54421.90120,71

(Vinanet được tính toán từ dữ liệu của TCHQ)