KNO3 là gì? Tính chất và ứng dụng của Kali Nitrat KNO3 - CVG Group

KNO3 là gì? Tính chất và ứng dụng của Kali Nitrat KNO3

Xem thêm: clo 70% Đông Á KNO3 là gì? Khái niệm cơ bản về hợp chất KNO3 là gì? KNO3...

KNO3 là gì? Tính chất và ứng dụng của Kali Nitrat KNO3

Xem thêm: clo 70% Đông Á

KNO3 là gì?

Khái niệm cơ bản về hợp chất KNO3 là gì?

KNO3 là một hợp chất hóa học thường được gọi là Kali Nitrat hoặc Kali Nitrat. Đây là muối ion của ion kali K+ và ion nitrat NO3-, tồn tại dưới dạng bột màu trắng. Và được sử dụng làm hạt tiêu khoáng và nguồn nitơ rắn tự nhiên.

Kali nitrat hòa tan tốt trong nước (13,3 g/100 mL (0 °C), 36 g/100 mL (25 °C), 247 g/100 mL (100 °C)). Chất này cũng không tan trong glycerol, amoni nitrat cũng tan trong ethanol. Ngoài ra, kali nitrat có đặc tính oxy hóa cực cao. Và nó sẽ bị nhiệt phân thành kali Nitrit và oxy.

Để pha chế, hòa tan NaNO3 và KCl với liều lượng bằng nhau vào nước lọc. NaCl kết tinh ở 30 độ C, tách tất cả chất rắn ra khỏi dung dịch. Sau đó làm nguội xuống 22oC cho KNO3 kết tủa.

Tính chất đặc trưng của hợp chất KNO3 là gì?

Để nhận biết KNO3, chúng ta có thể dựa vào tính chất đặc trưng của hợp chất. Với các phản ứng hóa học đặc trưng hoặc hình dáng của hợp chất thông qua:

Tính chất đặc trưng của hợp chất KNO3 là gì?

Tính chất đặc trưng của hợp chất KNO3 là gì?

Tính chất vật lý của KNO3 – Kali Nitrat

KNO3 là chất rắn màu trắng, không mùi, khối lượng mol: 101,103 g/mol. Hợp chất này có mật độ 2,109 g/cm3 (16 °C) và hòa tan nhanh trong nước. Điểm nóng chảy là 334 ° C và phân hủy ở 400 ° C.

Đây là loại muối ít tan trong ethanol nhưng dễ tan trong glycerol và amoni.

READ Quặng Dolomit: Cấu tạo, Tính chất và Ứng dụng

Tính chất hóa học của KNO3

Kali nitrat – KNO3 là hợp chất có tính oxy hóa rất cao, thể hiện qua các phản ứng điển hình như:

    Phản ứng nhiệt phân KNO3 tạo thành kali Nitrit và Oxy trong điều kiện nhiệt độ cao với phương trình: KNO3 → KNO2 + O2.

    Phản ứng với axit HCl tạo ra muối mới và axit mới: KNO3 + HCl -> HNO3 + KCl

    KNO3 không phản ứng được với MgCl2 vì phản ứng trao đổi ion trong hỗn hợp các chất trên chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau. Tạo thành ít nhất một trong các chất sau: kết tủa, chất dẫn điện yếu, khí. Phản ứng này không thỏa mãn điều kiện trên nên không xảy ra.

Ngoài những phản ứng đơn giản như phản ứng với dung dịch axit, dung dịch kiềm hay trao đổi gốc axit với dung dịch muối. KNO3 còn có khả năng tham gia một số phản ứng điển hình để thu được các hợp chất phức tạp như:

    Phản ứng với dung dịch kiềm NaOH: 3KNO3 + 5 NaOH + 8Al + 2H2O → 3 KAlO2 + 3 NH3 + 5NaAlO2

    Phản ứng với H2SO4 ngưng tụ ở nhiệt độ cao: KNO3 + H2SO4 ngưng tụ → HNO3 + KHSO4

    Phản ứng với Mg và HCl: Mg +KNO3 + HCl → Mg (NO3)2 + N2 + KCl + H2O

    Phản ứng với NaCl: KNO3 + NaCl → KCl + NaNO3

Ứng dụng quan trọng của KNO3 trong đời sống và công nghiệp

Như đã đề cập, KNO3 được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như sản xuất. Đặc biệt là công nghệ sản xuất thuốc súng và ngành phân bón chăn nuôi.

Ứng dụng KNO3 trong ngành nông nghiệp

Ứng dụng KNO3 trong ngành nông nghiệp

Ứng dụng KNO3 trong ngành nông nghiệp

Kali Nitrat (KNO3) là loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Hợp chất này là nguồn giàu kali, một chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và chức năng bình thường của cây.

Cation kali (K+) đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động trao đổi chất ở mô. Giúp điều chỉnh và tham gia vào một số hoạt động cung cấp quản lý nước cho cây trồng. Ngoài ra còn giúp cây khỏe hơn và cho năng suất cây trồng cao hơn.

READ Thư mời tham quan Triển Lãm Hội Chợ VIETSHRIMP 2024

Sau khi được phun dung dịch chứa KNO3 vào đất sẽ giúp đất bớt chua do phản ứng với độ kiềm trong đất. Giúp cải thiện tình trạng thiếu nước và giúp tiết kiệm nước tưới trong quá trình trồng trọt.

KNO3 cũng là thành phần quan trọng và không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh. Quyết định nhiều đến quá trình sinh trưởng của từng giống cây trồng. Thiếu Kali hoặc Nitrat sẽ gây ra các tình trạng như cháy mép lá, đốm đen hoặc vàng lá. KNO3 còn giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây hại, côn trùng và virus. Làm giảm khả năng hấp thụ clo của cây, giúp cây chống lại các mầm bệnh natri.

Ứng dụng trong ngành sản xuất thuốc súng

Ứng dụng trong ngành sản xuất thuốc súng

Ứng dụng trong ngành sản xuất thuốc súng

Khi nói đến KNO3, chúng ta không thể không nhắc đến thành phần chính để làm thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi đốt sẽ tạo ra hỗn hợp gồm kali sunfua, khí nitơ và khí CO2. . , với công thức sau:

2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

Ngoài ra, hợp chất KNO3 còn được dùng để điều chế một số hợp chất muối.

Ứng dụng KNO3 trong công nghiệp chế biến thực phẩm

Ứng dụng KNO3 trong công nghiệp chế biến thực phẩm

Ứng dụng KNO3 trong công nghiệp chế biến thực phẩm

KNO3 là phụ gia thực phẩm (E252), đây là một trong những chất giúp bảo vệ thực phẩm khỏi bị ôi thiu. Hay nói một cách đơn giản, hợp chất này là chất bảo quản thực phẩm. Giúp kéo dài thời gian sử dụng và tránh thực phẩm bị ô nhiễm bởi vi khuẩn bên ngoài.

Một số ngành nghề khác

Ngoài các ngành công nghiệp sản xuất điển hình nêu trên, KNO3 còn được sử dụng để sản xuất kem đánh răng. Thành phần chính là KNO3 sẽ làm tăng thêm công dụng của kem, đặc biệt với răng nhạy cảm.

Không chỉ vậy, Kno3 còn được ứng dụng trong ngành dược phẩm, y tế. Hợp chất này được sử dụng để điều trị hiệu quả bệnh hen suyễn và viêm phế quản.

Ưu điểm vượt trội khi sử dụng phân KNO3 cho cây trồng

Ưu điểm vượt trội khi sử dụng phân KNO3 cho cây trồng

Ưu điểm vượt trội khi sử dụng phân KNO3 cho cây trồng

Kali nitrat – KNO3 là loại phân hữu cơ có khả năng hòa tan trong nước nhanh chóng và dễ dàng. Hợp chất có thể hòa tan ở nhiệt độ bình thường, kể cả trường hợp nhiệt độ nước tăng nhanh. Kali nitrat không hút ẩm, chúng thường được bảo quản trong các thùng chứa có thể tích lớn. Tuy nhiên, việc không hấp thụ được độ ẩm có thể gây kẹt giấy và khó vận chuyển.

READ ID là gì? Tìm hiểu khái niệm, loại hình và quản lý hiệu quả

Phân KNO3 được coi là một trong những loại phân bón không thể thiếu cho cây trồng. Hợp chất này có thể được sử dụng để bón cho nhiều loại cây trồng khác nhau. Đặc biệt có thể bón kết hợp với nhiều loại phân bón khác. Không có lượng mưa làm tắc nghẽn hệ thống tưới phun mưa cho cây trồng.

Liều lượng bón KNO3 an toàn cho cây trồng

Tùy theo từng loại cây sẽ có liều lượng phân bón và cách trộn kali nitrat khác nhau, cụ thể như sau:

    Lúa, ngô (ngô), các loại cây lương thực khác: Pha loãng khoảng 80 – 100g/bình với 8 lít nước, tưới trước và sau khi ra hoa 7 – 10 ngày, mỗi lần tưới 2 lần.

    Cây ăn quả: Pha 100 – 150g/chai 8 lít nước trước khi ra hoa, khi quả non và sau khi thu hoạch. Để kích thích cây phục hồi, mỗi lần phun 2-3 lần cách nhau khoảng 5-10 ngày.

    Cây công nghiệp: Pha loãng lượng KNO3 tương đương 80 – 100g/bình với 8 lít nước, phun trước khi ra hoa và sau khi đậu quả, mỗi lần phun 2 – 3 lần, cách nhau 10 – 15 ngày.

    Hoa và cây cảnh: Pha khoảng 25 – 50g/chai với 8 lít nước phun ngay sau khi thu hoạch 15 – 20 ngày.

Vậy tóm lại KNO3 là gì? KNO3 là hợp chất màu trắng và được sử dụng phổ biến nhất làm phân bón nông nghiệp. Chúng ta có thể dễ dàng tiếp xúc với hợp chất KNO3 thông qua thực phẩm và nhu yếu phẩm hàng ngày. Vậy qua bài viết này hy vọng CVG Group đã mang đến cho bạn những kiến ​​thức hữu ích về KNO3 là gì?