Table of Contents
Kìm chế hay kiềm chế là chuẩn xác được giải đáp cụ thể. Bạn có thể test chính tả tiếng Việt của chính mình thông qua kiểm tra câu hỏi này trả lời đúng hay sai.
Kìm chế hay kiềm chế? Từ nào đúng chính tả?
Kiềm chế là từ viết đúng chính tả. Kìm chế là từ sai chính tả, sử dụng không chuẩn xác.
Thực tế, hai từ này thường xuyên bị nhầm lẫn, đặc biệt là trong giao tiếp. Bạn cần chú ý cách viết để đảm bảo diễn đạt đúng ý muốn truyền đạt.
Kiềm chế là từ đúng chính tả
Giải thích ý nghĩa các từ ngữ
Tham khảo ý nghĩa của từng từ ngữ để hạn chế những sai lầm trong quá trình soạn thảo văn bản.
Kiềm chế nghĩa là gì?
Kiềm chế là hành vi cố gắng giữ ở một mức nhất định, hạn chế sự tự do hoạt động của sự vật, hiện tượng nào đó. Đây là một từ ngữ thông dụng, được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Ví dụ minh họa:
- Cô ấy kiềm chế cơn tức giận và dứt khoát rời đi
- Nóng giận là bản năng, kiềm chế là bản lĩnh
- Kiềm chế đi, đây không phải là lúc để làm mọi việc ầm ĩ
- Anh ấy dùng toàn bộ sức lực để cố gắng kiềm chế sự tấn công của đối phương
Kìm chế nghĩa là gì?
Kìm chế là cách viết không chuẩn xác. Từ ngữ này cũng không có ý nghĩa trong hệ thống tiếng Việt hiện nay.
Một số từ ngữ liên quan
Dưới đây là một số từ ngữ đồng ý của kiềm chế. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, bạn có thể sử dụng thay thế:
- Kìm nén
- Khiêm chế
- Kìm giữ
Xem thêm:
Kết luận
Những chia sẻ về cách dùng kìm chế hay kiềm chế cho từng hoàn cảnh là thông tin hữu ích. Nhanh tay lưu lại để sử dụng từ ngữ một cách chuẩn xác nhất.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.