Glycerol là gì?
Theo định nghĩa, Glycerol là một hợp chất hữu cơ đơn giản chứa hydroxyl. Tồn tại ở dạng lỏng, không màu, không mùi, vị ngọt, không độc. Glycerol có công thức hóa học C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3.
Ngoài ra, C3H8O3 có khả năng hút ẩm mạnh, không bay hơi, có thể rửa sạch trên mọi bề mặt bằng nước thông thường.
Glycerol còn được biết đến với những tên gọi khác như Trihydroxypropane, Propanetriol, Propanetriol, Glycerine,…
Với những đặc tính lý hóa vượt trội, Glycerol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực y học và công nghiệp khác nhau. Ví dụ: sản phẩm chăm sóc da, mỹ phẩm hoặc trong thực phẩm và đồ uống. Ngoài ra, đây còn là hợp chất dùng để sản xuất xà phòng, chất bảo quản dược phẩm và các sản phẩm y tế khác.
Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất lý hóa nổi bật của glycerol.
Glycerol tồn tại ở dạng lỏng, không mùi, không màu, có vị ngọt, hơi nhớt, ít độc, có khả năng hút ẩm mạnh và tan nhiều trong nước.
Ngoài ra, C3H8O3 hòa tan trong axit, rượu và hầu hết các dung môi hữu cơ. Không những vậy, Glixerol còn là chất dễ cháy, nổ làm chậm quá trình cháy.
Glycerol có mật độ 1,26 g/cm3, trọng lượng phân tử 92,09 g/mol, nhiệt độ sôi là 290 độ C, nhiệt độ nóng chảy là 17,8 độ C. Và áp suất hơi 0,003 mmHg (50 độ C), độ nhớt là 1,412
Vì Glycerol có tính axit yếu nên hợp chất Glycerol – C3H8O3 có tính chất hóa học đặc trưng của rượu đa chức.
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2
C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5(OCl)3 + 3H2O
C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O
Thông thường, để sản xuất Glycerol, người ta sẽ lấy nó từ nguồn thực vật và động vật. Nguồn thực vật điển hình bao gồm cọ hoặc đậu nành. Một nguồn khác là từ mỡ động vật. Nó tồn tại dưới dạng triglycerid, este của glycerol với axit cacboxylic chuỗi dài.
C3H8O3 tồn tại trong các nguồn thực vật điển hình như đậu nành
Đồng thời, glycerol cũng được tạo ra trong quá trình thủy phân, chuyển hóa các chất béo trung tính hoặc xà phòng hóa này cũng như các dẫn xuất của axit béo.
Đối với chất béo trung tính, chúng có thể được xà phòng hóa bằng natri hydroxit, tạo ra muối natri béo và glycerol hoặc xà phòng.
Ứng dụng của Glycerol trong cuộc sống vô cùng đa dạng. Từ thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, chăm sóc cá nhân, y tế cho đến nhiều ứng dụng khác trong khoa học và công nghiệp.
C3H8O3 là chất có tác dụng làm ấm, làm ngọt nhân tạo và làm dung môi. Ngoài ra, trong thực phẩm ít béo được chế biến thương mại, glycerol được sử dụng làm chất độn và chất làm đặc trong rượu mùi.
Đối với ngành mỹ phẩm, Glycerol được coi là chất không độc hại đối với con người và được sử dụng rộng rãi.
Với khả năng dưỡng ẩm và làm mềm da, ngăn ngừa quá trình lão hóa. Ngoài ra, C3H8O3 còn có tác dụng trị mụn, làm sạch da mặt, tăng khả năng ngăn ngừa tia UVA – UVB.
C3H8O3 có khả năng dưỡng ẩm, làm mềm da và ngăn ngừa quá trình lão hóa
Với khả năng cải thiện độ trượt, cung cấp chất bôi trơn và hoạt động như chất giữ ẩm, glycerol được sử dụng trong các chế phẩm y tế, chăm sóc cá nhân và dược phẩm.
Là một trong những nguyên liệu sản xuất siro ho, thuốc long đờm, thuốc giảm đau, kem đánh răng, nước súc miệng, kem cạo râu, các sản phẩm chăm sóc da và tóc,…
Một trong những nguyên liệu dùng để sản xuất kem đánh răng và nước súc miệng
Đối với glycerol nguyên chất, đây là phương pháp điều trị hiệu quả cho vết bỏng, bệnh vẩy nến, vết cắt, vết loét, phát ban và vết chai.
Ngoài ra, C3H8O3 còn có tác dụng khử mùi hôi miệng, dùng qua đường uống vì là chất hút ẩm tiếp xúc với vi khuẩn.
Glycerol có thể nhanh chóng thâm nhập vào màng sinh học và loại bỏ các khuẩn lạc vi khuẩn, rất hữu ích cho bệnh nha chu.
C3H8O3 còn được dùng làm thuốc nhuận tràng, do kích thích niêm mạc hậu môn, tạo tác dụng tăng tiết dịch vị.
Glycerol được sử dụng để sản xuất Nitroglycerin, phương pháp điều trị phổ biến nhất cho chứng đau ngực liên quan đến bệnh tim, đau thắt ngực mãn tính.
C3H8O3 là thành phần không thể thiếu để sản xuất glyceryl tinitrate (GTN) hay nitroglycerin, dùng để chế tạo thuốc súng không khói và các chất nổ như gelignite, dynamite và chất đẩy như cordite.
Được sử dụng như một chất thay thế không chứa cồn, trong điều chế chiết xuất thảo dược, thay cho ethanol làm dung môi.
Ngoài ra, glycerol là một thành phần của chất lỏng điện tử, khi đun nóng bằng bình phun sẽ tạo ra một bình xịt cung cấp nicotin cho người dùng.
Trong khoa học, glycerol cũng làm giảm hệ số ma sát của bề mặt được phủ polyme xuống vài bậc độ lớn.
Theo nghiên cứu, Glycerol được coi là hợp chất an toàn cho hầu hết người lớn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hợp chất này có thể gây ra tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, đầy hơi, buồn nôn, nôn, khát nước và cuối cùng là tiêu chảy.
Vì glycerol có thể không an toàn khi tiêm tĩnh mạch vì hồng cầu có thể bị tổn thương nghiêm trọng.
Vì vậy, khi sử dụng glycerol cần tuân thủ sự hướng dẫn của bác sĩ cũng như áp dụng nghiêm ngặt các quy định về an toàn của hợp chất này.
Mặc dù glycerol là một hợp chất an toàn nhưng nó vẫn cần được sử dụng với liều lượng cụ thể tùy theo mục đích sử dụng của bạn. Dưới đây là một số phương pháp và liều lượng glycerol thường được sử dụng mà bạn có thể tham khảo.
Trong mỹ phẩm:
C3H8O3 là thành phần đóng vai trò quan trọng trong các sản phẩm chăm sóc da như lotion, kem dưỡng.
Thông thường liều lượng sẽ là 2-5% thành phần của sản phẩm. Tuy nhiên, tùy vào từng loại sản phẩm và mục đích sử dụng khác nhau sẽ có liều lượng cụ thể khác nhau. Vì vậy, hãy nhận được lời khuyên từ các chuyên gia hoặc tham khảo hướng dẫn sử dụng để có liều lượng phù hợp.
Trong y học:
C3H8O3 dùng chữa khô mắt và đau mắt
Sau phẫu thuật mắt, glycerol được sử dụng để điều trị khô mắt, đau và sưng mắt.
Trong trường hợp khô mắt, liều lượng thích hợp thường là 1-2 giọt mỗi mắt và 1-2 lần một ngày. Tuy nhiên, bạn vẫn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Tăng cường thể lực:
Glycerol cũng được sử dụng để ngăn ngừa lão hóa và tăng hiệu suất thể thao.
Trước khi tập luyện hoặc trải nghiệm tác dụng tăng cường thể lực, người tập nên sử dụng liều lượng từ 1,2 đến 1,5g cho mỗi kg cân nặng. Tuy nhiên, tùy vào mục đích sử dụng mà liều lượng cụ thể có thể khác nhau. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn về liều lượng thích hợp theo mục tiêu của bạn.
Trước khi sử dụng glycerol, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn.
Tóm lại, qua bài viết này Hóa Chất Đông Á đã giúp bạn đọc giải đáp được những thắc mắc liên quan đến Glycerol là gì? Đặc tính nổi bật và ứng dụng của hợp chất này trong đời sống. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về C3H8O3 và sử dụng an toàn.
Tham khảo thêm: CHLORINE 70%
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Những bài thơ thả thính tên Anh rất đa dạng, từ chủ đề hài hước thú…
Trợ cấp PAC (Flocculation) ngày càng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp.…
Slogan Vietcombank là “Together for the future” tạm dịch là “Chung niềm tin vững tương…
Là một trong số ít các đơn vị sản xuất clo lỏng ở Việt Nam.…
Slogan quán nhậu hay cho quán ăn, nhà hàng của bạn nhân dịp khai trương…
This website uses cookies.