Đương lượng gam là gì? Cách tính đương lượng gam chuẩn nhất - CVG Group

Đương lượng gam là gì? Cách tính đương lượng gam chuẩn nhất

Tương đương gram là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều trong hóa học, sinh học. Tuy nhiên, không phải...

Đương lượng gam là gì? Cách tính đương lượng gam chuẩn nhất

Tương đương gram là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều trong hóa học, sinh học. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu gram tương đương là gì? Vì vậy, bài viết hôm nay của Đông Á sẽ giúp bạn giải đáp cụ thể và chi tiết về khái niệm gram tương đương cũng như các vấn đề liên quan khác.

Tương đương gram là gì?

Gram tương đương có tên tiếng Anh Equivalent (Eq hoặc eq). Đây là đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học, sinh học khi nói về nồng độ chuẩn. Nó được sử dụng để đo khả năng của một chất kết hợp với các chất khác.

Đương lượng của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có thể kết hợp/thay thế 1 mol nguyên tử h khi tham gia phản ứng hóa học, hoặc 8 phần khối lượng của O, ví dụ đương lượng của nguyên tố H là 1,008, của Al là 23,00 ….

Cách tính gam đương lượng của một chất

Hoặc trong một hợp chất, tương đương với một nguyên tố sẽ là:

  • HCl: Tương đương với clo nguyên tố: 1 mol
  • H2S: Tương đương với nguyên tố lưu huỳnh: 0,5 mol
  • NH3: Tương đương nguyên tố nitơ: 1/3 mol

Khối lượng tương đương (khối lượng tương đương) của một nguyên tố là khối lượng tính bằng gam của 1 đương lượng của nguyên tố đó có thể thay thế vừa đủ cho 1g H hoặc 8g O. Khái niệm đương lượng được định nghĩa là khối lượng tính bằng g của một chất sẽ phản ứng với 6,022 x 1023 electron. 6,022 x 1023 là hằng số Avogadro, là số lượng hạt chứa trong 1 mol chất.

Cách tính gam tương đương

Theo định luật tương đương do nhà vật lý và hóa học người Anh John Dalton đề xuất năm 1792, các nguyên tố kết hợp hoặc thay thế nhau theo khối lượng tỷ lệ với lượng tương đương của chúng trong một phản ứng hóa học. Định luật này cho phép chúng ta tính toán đơn giản giá trị tương đương của một phần tử khi chúng ta biết thông tin về giá trị tương đương của một phần tử khác phản ứng với nó.

Theo kết quả nghiên cứu thực nghiệm, khối lượng nguyên tử của một nguyên tố luôn là một số nguyên lần tương đương với chính nguyên tố đó. Số nguyên này cũng là số hóa trị của phần tử. Vì vậy, trong thực tế, khối lượng tương đương của một chất nhất định bằng lượng chất tính bằng mol chia cho số hóa trị của chất đó.

D là ký hiệu khối lượng tương đương và cách tính gam tương đương được xác định theo công thức

D=A/n

Trong đó A là khối lượng mol của nguyên tử A và n là hóa trị.

Ví dụ: Tính đương lượng của nguyên tố sắt có khối lượng mol là 55,84, có hóa trị lần lượt là 2, 3 và 6 thì giá trị đương lượng sẽ lần lượt là 27,92, 18,61, 9,31.

Tìm hiểu về tương đương của một hợp chất

Đương lượng của một hợp chất là khối lượng đương lượng của hợp chất đó tính bằng gam và được tính theo công thức:

D = M/n

Trong đó M là khối lượng mol của nguyên tử và n là hóa trị của nguyên tố đó.

Khi tính đương lượng của một số hợp chất, có một số quy tắc bạn cần ghi nhớ:

– Trong phản ứng trao đổi, n là tổng số đơn vị điện tích của mỗi phân tử hợp chất dùng để trao đổi với các phân tử khác.

  • Nếu hợp chất là axit: n là số ion H+ đã tham gia phản ứng của phân tử.
  • Nếu hợp chất là bazơ: n là số ion OH- đã tham gia phản ứng của phân tử.
  • Nếu hợp chất là muối: n là tổng số điện tích của các ion dương hoặc âm mà một phân tử muối, axit, bazơ hoặc oxit kim loại đã tham gia phản ứng trao đổi (kết hợp vừa đủ để tạo ra một phân tử trung tính). điện tích, lắng đọng, bay hơi, kết tủa, điện phân yếu hoặc không điện phân.

Tương đương với số gam hợp chất

Tương đương gram của một hợp chất

Ví dụ: đương lượng H3PO4 trong các phản ứng sau:

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2 H2O

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

Tương đương lần lượt là 32,67, 49, 98

Đương lượng của H2SO4 khi phản ứng với NaCl là 49

H2SO4 + NaCl → NaHSO4 + HCl

– Trong phản ứng oxi hóa khử, n là số electron của 1 phân tử chất khử cho hoặc 1 phân tử chất oxy hóa nhận.

Định luật tương đương gram

Khối lượng của các chất phản ứng tỉ lệ với nhau giống như tỉ số giữa các chất đương lượng của chúng, tức là

mB:mC:mD = NE:DC:DD

Ví dụ: phản ứng CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

Ta chỉ cần quan tâm đến khối lượng của Na2CO3 vì đương lượng của nó trong phản ứng này là M/2(53) và đương lượng của CH3COOH là 60. Do đó mCH3COOH = MNa2CO3 x 60/53.

Nếu thể tích dung dịch chất tan A (VA) có nồng độ tương đương MA tác dụng vừa đủ bằng thể tích dung dịch chất tan B (VB) có nồng độ tương đương NE thì theo định luật tương đương, số gam chất tan A và B trong hai tập trên sẽ giống nhau. tôi có

VA. DA = VB.DB

Phép tính tương đương này được sử dụng trong phép chuẩn độ để xác định nồng độ của dung dịch khi biết nồng độ dung dịch của các chất phản ứng với nó và thể tích của dung dịch phản ứng là đủ.

Không những vậy, công thức này còn dùng để xác định thể tích dung dịch có nồng độ cao cần pha loãng, có thể là nước cất để thu được dung dịch có ý nghĩa tương đương hoặc số mol chất tan có trong dung dịch. sau khi pha loãng bằng đương lượng hoặc số mol chất tan trong dung dịch trước khi trộn.

Trên đây là một số thông tin về gram tương đương là gì mà Đông Á muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng những kiến ​​thức này sẽ hữu ích cho các bạn sử dụng trong học tập, nghiên cứu của mình.

READ Nước thải bệnh viện là gì? Quy trình xử lý nước thải bệnh viện mới nhất