Khoáng sản có vai trò quan trọng trong công nghiệp và đời sống
Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của loại khoáng sản này.
Đá vôi còn được gọi là đá trầm tích, có công thức hóa học CaCO3. Bao gồm các khoáng chất như aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của CaCO3) và khoáng vật canxit. Ngoài ra, đá vôi thường bị lẫn tạp chất như silic, silic, đá lửa, bùn, cát, bùn, đất sét… Vì vậy, chúng thường có màu từ trắng đến màu tro. đen, hồng đậm hoặc vàng.
Đá vôi chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá biến chất, đá lửa và trầm tích, chúng là một trong những vật liệu hữu ích và được sử dụng rộng rãi trong đời sống con người.
Thông thường, đá vôi có tỷ trọng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu nén từ 45 đến 80 MPa. So với đá cuội, đá vôi sẽ không cứng bằng vì nó chỉ có độ cứng bằng 3 và sủi bọt khi tiếp xúc với giấm chua.
CaCO3 tồn tại ở mọi nơi trên thế giới
Canxi cacbonat xuất hiện ở mọi nơi trên thế giới và hiện diện ở hơn 4% vỏ trái đất. Trong tự nhiên, đá vôi thường tồn tại ở dạng đá cẩm thạch, đá vôi, đá phấn,… Chúng được hình thành từ trầm tích của các vỏ hóa thạch nhỏ, san hô và hàu đã xuất hiện hàng trăm triệu lần. năm.
So với đá vôi thông thường, đá vôi đôlômit sẽ có tính chất cơ lý tốt hơn. Đá vôi có hàm lượng silica cao sẽ có độ cứng lớn và khá giòn. Đá vôi chứa hàm lượng đất trên 3% thường có khả năng chống nước kém.
Ở Việt Nam, đá vôi thường xuất hiện ở động Phong Nha, vịnh Hạ Long, hang Karst, núi Tai Mèo và các dãy núi đá vôi bị bào mòn.
Bởi đá vôi sở hữu những tính chất lý hóa vượt trội nên được coi là khoáng sản có giá trị và có ứng dụng đa dạng trong đời sống con người cũng như công nghiệp.
Đá vôi khi ở dạng tinh thể thường dẻo và dễ biến đổi, biến dạng trong môi trường thích hợp.
Do đá vôi có thành phần chủ yếu là canxi cacbonat nên có khả năng phản ứng với axit tạo thành muối canxi và hòa tan trong nước axit.
Đồng thời, đá vôi có khả năng hút nước và các chất khác có trong môi trường xung quanh. Sở hữu đặc tính hút ẩm và bề mặt lớn, đá vôi được sử dụng làm chất hấp thụ trong các sản phẩm hóa học.
Đá vôi có đầy đủ các tính chất đặc trưng của cacbonat, với các tính chất hóa học sau:
Phản ứng:
CaCO3+2HCl→ CaCl2+CO2+H2O
CaCO3+H2SO4→ H2O+CO2+CaSO4
CaCO3+2HNO3→ Ca(NO3)2+H2O+CO2
Đá vôi khi đun nóng sẽ giải phóng carbon dioxide (trong trường hợp CaCO3, nhiệt độ thường trên 825 độ C), tạo ra oxit axit và được gọi là vôi sống.
CaCO3→CaO+CO2
CaCO3+CO2+H2O→ Ca(HCO3)2
Tùy theo thành phần và phương pháp khác nhau sẽ có cách phân loại đá vôi khác nhau. Dưới đây là 3 phương pháp giúp người đọc phân loại đá vôi dễ dàng hơn.
Đá vôi thường được chia thành hai loại chính: dolomit và đá vôi. Tuy nhiên, cũng có các loại đá chuyển tiếp trung gian khác giữa đá vôi và đất sét, giữa đá vôi và silit, đá vôi và dolomit và chuyển tiếp giữa đá vôi và chất hữu cơ.
Khi phân loại đá vôi theo phương pháp này sẽ có 22 loại đá vôi như: Đá sét chứa vôi và dolomit, sét kết, marno – đất sét, marno – đất sét chứa dolomite, marno, marl chứa dolomite, marno – dolomite chứa vôi, marl – dolomit, marl – đất sét – dolomit – vôi, mac – dolomit, đá vôi chứa sét, đá vôi đất sét-dolomit, đá vôi dolomit-sét, vôi đá, đá vôi chứa dolomite, dolomite chứa vôi sét, dolomite chứa vôi-sét,…
Phấn
Vôi sống
Bột vôi
Đá vôi thường được tìm thấy ở những khu vực sâu dưới lòng đất. Sau khi khai thác và chế biến, đá vôi được chia thành các dạng sau:
Qua quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao trên 900 độ C sẽ tạo ra vôi sống. Sản phẩm làm từ vôi sống thường có phản ứng hóa học cao và được sử dụng phổ biến trong xử lý nước thải, luyện kim, gia cố đất, hấp thụ khí axit, bảo vệ môi trường, điều chỉnh pH. ,…
Bột vôi tồn tại ở dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng, sản phẩm được tạo ra khi vôi sống phản ứng với nước. Vì vậy, bột vôi thường được sử dụng rộng rãi trong ngành nông nghiệp.
Phấn còn được biết đến là loại đá trầm tích có màu trắng, xốp và khá mềm. Một dạng đá vôi xuất hiện tự nhiên, thường chứa các xung khoáng canxit lên tới 99%. Phấn được sử dụng làm vật liệu xây dựng và bón vôi cho đồng ruộng. Nó được khai thác rất nhiều trên khắp thế giới.
Không chỉ trong nhiều ngành công nghiệp, đá vôi còn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và y tế.
Ngành sơn:
Canxi cacbonat thường được sử dụng làm chất độn chính. Đồng thời, sự phân bố kích thước và độ mịn của hạt canxi cacbonat có thể ảnh hưởng đến độ sáng của quá trình phủ.
Đá vôi giúp tăng tính quang học và trọng lượng của sơn, chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. Và CaCO3 đóng vai trò quan trọng trong ngành sơn nước.
Ngành xây dựng:
Là một trong những thành phần tạo nên sản xuất xi măng, vôi, đá cẩm thạch còn được sử dụng rộng rãi trong các công việc liên quan đến ngành xây dựng.
Đá vôi là thành phần quan trọng tạo nên xi măng
Ngành thép:
Ngoài ra, bột vôi thường được sử dụng với mục đích tẩy vết bẩn trên sản phẩm thép, loại bỏ và làm sạch các tạp chất silicon, lưu huỳnh, phốt pho,…
Ngành sản xuất giấy:
Để tiết kiệm chi phí, người ta thường dùng bột vôi để hòa tan lignin và tẩy trắng, thay thế cho cao lanh, đất sét,…
Thường được sử dụng trong sản xuất giấy
Trong ngành xử lý nước:
Đóng vai trò là chất xử lý nước, đá vôi có khả năng hấp thụ các khí độc tích tụ dưới đáy ao nuôi như: H2S, CO2, NH3,… và axit trong nước, giúp giảm mật độ kim loại. loài nặng và độc hại trong ao.
Không chỉ vậy, đối với các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, bột vôi có thể phân hủy tảo, giúp ổn định pH, cân bằng môi trường nước.
Ngoài ra, đá vôi còn có khả năng ổn định màu nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước, hạn chế cặn bã, làm sạch nước. Và CaCO3 giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
Ngành gốm sứ:
Chất tẩy trắng trong tráng men gốm sứ
Trong ngành gốm sứ, đá vôi thường được sử dụng làm chất tẩy trắng trong tráng men gốm sứ.
Đây cũng là thành phần chính của phấn viết bảng trắng, ngoài ra, phấn viết bảng trắng còn được sản xuất với các thành phần như canxi sunfat ngậm nước và thạch cao.
Ứng dụng đa dạng trong ngành nông nghiệp
CaCO3 được sử dụng làm chất bổ sung canxi và chống axit với chi phí thấp. Ngoài ra, đá vôi còn được sử dụng làm nền cho các loại dược phẩm khác trong ngành dược phẩm.
Đối với câu hỏi “Đá vôi là gì” chúng ta có thể trả lời một cách đơn giản, nó là một khoáng chất quan trọng sở hữu nhiều tính chất lý hóa đặc biệt. Đồng thời, nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như phân bón, xi măng, thuốc trừ sâu và xử lý nước. Hy vọng những thông tin Đông Á chia sẻ sẽ mang lại những kiến thức hữu ích và phù hợp cho các bạn.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.
Đồng dao Bồ các là bác chim ri nói về mối quan hệ họ hàng giữa…
The POET magazine – Website tổng hợp thơ, truyện, câu nói hay, ca dao tục…
Để đảm bảo an toàn cho các hoạt động sản xuất, công ty chứng khoán…
1996 hợp số nào là thắc mắc chung của những ai sinh ra vào thời…
Theo thống kê của Bộ Hải quan chung, nhập khẩu hóa chất vào tháng 1…
Soạn Cuộc tu bổ lại các giống vật phần hướng dẫn đọc theo sách giáo…
This website uses cookies.