Andehit Oxalic là gì? Tính chất , điều chế Andehit Oxalic - CVG Group

Andehit Oxalic là gì? Tính chất , điều chế Andehit Oxalic

Aldehyd oxalic là gì? Tổng quan về aldehyd oxalic là gì Aldehyd oxalic là một hợp chất hữu cơ thuộc...

Andehit Oxalic là gì? Tính chất , điều chế Andehit Oxalic

Aldehyd oxalic là gì?

Tổng quan về aldehyd oxalic là gì

Aldehyd oxalic là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm aldehyd có cấu trúc phân tử gồm hai nhóm chức aldehyd -CH=O liên kết với nhau. Đây là một aldehyd bão hòa, hai chức năng, chuỗi mở và có công thức hóa học O=CH-CH=O.

Xét về tính chất vật lý và hóa học, aldehyd oxalic có đầy đủ các tính chất vật lý và hóa học của một aldehyd thông thường, đó là:

Tính chất vật lý

Trong điều kiện bình thường, aldehyd oxalic tồn tại ở dạng lỏng. Nhiệt độ sôi của aldehyd thấp hơn rượu có cùng khối lượng và cao hơn hydrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử.

Tính chất hóa học

– Aldehit oxalic tham gia phản ứng với hydro (có tính oxi hóa) với điều kiện có nhiệt độ và chất xúc tác là Niken.

CHO-CHO + 2H2 → CH2OH-CH2OH

– Aldehit oxalic tham gia phản ứng oxi hóa

  • Phản ứng hoàn toàn: CHOCHO+ 3/2O2 → 2CO2 + H2O
  • Phản ứng không hoàn toàn (Xúc tác nhiệt độ và Mn2+): CHO-CHO + O2 → C2H2O4

– Aldehit oxalic tham gia phản ứng phủ bạc

CHO-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → COONH4-COONH4 + 2NH4NH3 + 4Ag

– Aldehit oxalic phản ứng với Cu(OH)2

Phản ứng này tạo ra kết tủa màu đỏ gạch và thường được sử dụng để nhận biết andehit. Điều kiện phản ứng là môi trường kiềm và nhiệt độ:

CHO-CHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → COONa-COONa + 2Cu2O + 6H2O

– Tham gia phản ứng với brom

CHO-CHO + 2Br2 + 2H2O →COOH-COOH + 4HBr

Cách điều chế aldehyd oxalic

Điều chế từ rượu bậc nhất: Oxy hóa rượu bậc nhất bằng xúc tác niken ở nhiệt độ sẽ thu được aldehyt tương ứng.

CH2OH- CH2OH + 2CuO → CHO-CHO + 2Cu + 2H2O

Hướng dẫn giải một số bài tập liên quan đến oxalic aldehyd

Hướng dẫn giải một số bài tập về axit oxalic

Hướng dẫn giải một số bài tập về oxalic aldehyt

Bài 1: Cho một nhóm chất gồm aldehyt oxalic, aldehyt formic và aldehyd acrylic phản ứng với H2 dư (được xúc tác bởi niken và nhiệt độ). Viết phương trình hóa học xảy ra.

Giải pháp:

(CH=O)2 + 2H2 → CH2OH-CH2OH

H-CHO + H2 → CH3-OH

CH2=CH-CHO + H2 → CH3-CH2-CH2-OH

Bài 2: Lấy 1,74g aldehyt oxalic phản ứng đủ với dung dịch bạc nitrat AgNO3 trong NH3 tạo ra m(g) kết tủa bạc. Xác định giá trị của m.

Giải pháp:

Phương trình phản ứng hóa học

OHC-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC-COONH4 + 4NH4NO3 + 4Ag ↓

Ta có nOHC-CHO = 1,74/58 = 0,03 mol

Theo phương trình ta có: nAg = 4 x nOHC-CHO = 4x (1,74/58) = 0,12 mol

⇒ mAg = 12,96 gam

Vậy khối lượng Bạc tạo thành sau phản ứng là 12,96g

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,52g hỗn hợp Bình thứ hai chứa 600ml dung dịch bari hydroxit 0,2M. Chú ý rằng bình 1 tăng 2,88g trong khi bình 2 xuất hiện m(g) kết tủa, xác định khối lượng m?

Giải pháp:

Formic aldehyd, aldehyd oxalic, axit axetic, ethylene glycol, glycerol có công thức chung: CH2O, C2H2O2, C2H6O2, C3H8O3. Gọi công thức chung của các chất là CxHyOx.

⇒ nC = nO

Phương trình: CxHyOx + O2 → CO2 + H2O

Khối lượng thùng thứ nhất tăng lên là khối lượng nước ⇒ nH2O = 2,88/18 = 0,16 mol

Ta có: mX = mC + mH + mO = 4,52g

⇔ 12nC + 0,16,2 + 16nC = 4,52g

Ta có nBa(OH)2 = 0,2 x 0,6 = 0,12 mol

Để 0,15 gam CO2 phản ứng với 0,12 mol Ba(OH)2 sẽ thu được 2 muối:

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2

⇒ m = 197 x 0,09 = 17,73 (g)

Bài 4: Chuyển đổi hoàn toàn 2,32 gam aldehyd mạch hở 27 độ C và 1.033 atm. Xác định tên của aldehyt.

Giải pháp:

Ta có nNO2 = PV/RT = 1,033.3.808/(0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol

Theo định luật bảo toàn electron thì ta có ne cho = ne nhận

⇒ nAg = nNO2 = 0,16 mol

– Trường hợp 1: X là formic aldehyd ⇒ nHCHO = nAg/4 = 0,04 mol

⇒ M = 2,32/0,04 = 58 (bị loại vì khối lượng HCHO = 30)

– Trường hợp 2: X có dạng R(CHO)x (trong đó R ≠ H và x ≥ 1)

nR(CHO)x = nAg/2x = 0,08/x ⇒ M = 2,32/0,08/x = 29x

  • Với x = 1 ⇒ M = 29 (loại)
  • Với x = 2 ⇒ M = 58 ⇒ X là OHC-CHO: Aldehit oxalic

Bài 5: Cho 0,1 mol aldehyd X phản ứng với bạc nitrat hoặc bạc oxit dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2g Ag. Hydro hóa X thu được Y, biết rằng 0,1 mol Y phản ứng đủ với 4,6g Na. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của aldehyd X là gì?

Giải pháp:

nAg/nX = 0,4/0,1 = 4/1.

Theo giả thuyết hydro hóa X thu được Y thì Y là rượu. nNa/nY = 2/1 nên Y là rượu hai chức. Vậy X là aldehyd hai chức và X là OHC-CHO, là aldehyd oxalic.

Trên đây là những thông tin về oxalic aldehyde là gì mà Hóa Chất Đông Á muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho các bạn khi học và giải các bài tập liên quan đến loại axit này.

Xem thêm: NGỌC TRAI CHLORINE 70%

READ Các chất bảo quản tự nhiên: Giải pháp bảo quản an toàn cho thực phẩm