Table of Contents
Natri sulfite nghĩa là gì?
Natri sulfite nghĩa là gì?
Natri sunfit hay Na2SO3, là một hóa chất có nhiều tên gọi khác nhau như natri sunfit, natri sunfit, natri sunfite, natri sunfit khan. Đây là hợp chất được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp sản xuất và công nghiệp dệt may. Và trong xử lý nước hoặc làm chất bảo quản, nó cũng có thể được sử dụng trong quân đội.
Natri sulfit được biết đến là chất rắn màu trắng, sau khi hòa tan sẽ chuyển sang màu hồng nhạt. Natri sunfite còn được coi là muối hòa tan có trong axit sunfuric (H2SO3) và nước (H2O). Chúng sẽ phân hủy khi đun nóng.
Natri sulfite có độc hay không?
Natri sunfite có thể độc hoặc không độc tùy vào mục đích sử dụng? Nếu dùng trong sản xuất thực phẩm, natri sunfite thường được sử dụng làm chất bảo quản để giữ được độ tươi lâu hơn và trông ngon miệng hơn.
Đối với những người dễ bị dị ứng và có chế độ ăn uống hơi nhạy cảm có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm. Khi bị ngộ độc natri sunfite, cơ thể sẽ bắt đầu có cảm giác khó chịu. Thậm chí khó thở, đau bụng dữ dội, nôn mửa, cơ thể bắt đầu cảm thấy lạnh rồi nổi mẩn ngứa. Vì vậy, người tiêu dùng cần lựa chọn kỹ lưỡng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Liên quan đến việc sử dụng chất bảo quản để giữ được độ tươi, điều đáng nói ở đây là mối lo ngại về việc tẩy trắng thực phẩm. Khi sử dụng natri sunfite để tẩy trắng cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn cực kỳ nghiêm ngặt. Khi sử dụng phải sử dụng với lượng vừa phải theo quy định của nhà nước.
Bởi nếu chúng được phép tích tụ ngày qua ngày trong cơ thể sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe. Dẫn đến các bệnh về đường ruột, thần kinh, hen suyễn, bệnh hô hấp, tim mạch,… Và đây cũng là nguyên nhân gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư.
Xác định đặc điểm, tính chất và phương pháp điều chế natri sunfite
Để dễ hình dung và xem natri sunfite là gì. Ngoài ra để hiểu rõ hơn về tính chất, công thức, phản ứng và cách tạo ra nó. Hãy cùng tìm hiểu thêm về natri sunfite.
Đặc tính nổi bật của Natri sunfite
Đặc tính nổi bật của Natri sunfite
Điểm đầu tiên khi nói về natri sulfite là nó thường xuất hiện ở dạng chất rắn màu trắng hoặc ở dạng khan và ngậm nước, không có mùi và dễ bị phân hủy bởi axit yếu, giải phóng khí sulfur dioxide (SO2). .
Natri sulfite sẽ phân hủy khi đun sôi và hòa tan trong nước ở mức 27,0 g/ml ở nhiệt độ 20 độ C. Nó cũng hòa tan trong glycerol nhưng không hòa tan trong amoniac và clo. . Cùng với một số đặc điểm phân tử như:
Khối lượng phân tử của Natri sunfit là 126,043 g/mol
Ở dạng khan, mật độ của Natri sunfite là 2,633 g/cm3
Ở dạng ngậm nước, mật độ của natri sunfite là 1,561 g/cm3
Ở dạng khử nước và khan, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất lần lượt là 33,4 độ C và 500 độ C. Ở dạng nước 7 phân tử ở nhiệt độ 18 độ C, độ hòa tan là 678 g/L.
Với cấu trúc bên ngoài, natri sunfite có dạng lục giác ở dạng khan. Natri sulfite Na2SO3 trong không khí khi ngậm nước có thể bị oxy hóa và tạo ra muối sunfat. Nếu để đo độ bền thì dạng khan sẽ nhỉnh hơn trong không khí.
Tính chất hóa học của natri sunfite
Tính chất hóa học của natri sunfite
Về tính chất hóa học, nó dễ bị phân hủy khi đun sôi hoặc có nhiều tính chất hóa học khác. Natri sunfit khi kết hợp với các hóa chất khác cũng tạo ra các phản ứng sau:
Trong môi trường axit yếu, dạng muối hòa tan này của natri sunfite sẽ dễ dàng phân hủy và giải phóng khí sulfur dioxide SO2. Vì vậy người ta thường dùng nó để tạo ra andehit và xeton. Khi tham gia phản ứng cộng bisulfit với aldehyt hoặc xeton để tạo ra sản phẩm axit sunfonic.
Khi muối tan này Natri sulfite Na2SO3 phản ứng với Oxy sẽ tạo ra muối Natri Sunfat, ta có công thức sau:
Mặt khác, muối hòa tan Natri sunfit Na2SO3 khi phản ứng với dung dịch muối Bari clorua sẽ tạo thành kết tủa màu trắng có công thức sau:
Phản ứng điều chế natri sunfite
Quá trình tạo ra natri sunfite trong phòng thí nghiệm thường được thực hiện thông qua các phản ứng hóa học sau:
Na2CO3 + H2SO3 -> Na2SO3 + CO2 + H2O
NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
Sau khi thu được natri sunfite Na2SO3 để kiểm tra xem có tồn tại hay không thì chỉ cần thêm vài giọt axit clohydric vào. Khi đó nếu nhìn thấy bọt khí nghĩa là Na2SO3 tồn tại và được tạo ra bởi dung dịch NaOH có khí SO2. Cuối cùng, lượng muối hòa tan này sẽ được trộn với HCl để giải phóng khí SO2.
Na2SO3 + HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O
Ứng dụng phổ biến của Natri sunfite trong công nghiệp
Ứng dụng phổ biến của Natri sunfite trong công nghiệp
Ngày nay, natri sunfite được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Natri sulfite được sử dụng trong xử lý chất thải để loại bỏ các oxit còn sót lại. Bên cạnh đó, nó còn giúp xử lý nước trong bể bơi để giảm khí clo và hỗ trợ quá trình lọc nước tránh các vấn đề ăn mòn.
Đối với ngành da giày sẽ trở thành hóa chất với các bộ phận da được chiết xuất và sử dụng để thuộc da. Trong công nghiệp nhuộm dệt, natri sunfite được dùng để sản xuất thuốc nhuộm cho vải, sợi, len và loại bỏ màu còn sót lại trong vải. Trong ngành công nghiệp điện ảnh, nó được sử dụng để làm sạch thuốc thử khỏi cuộn phim. Hoặc thậm chí trên giấy ảnh để tránh quá trình oxy hóa ảnh.
Ngoài ra, nó còn đóng vai trò là chất xúc tác cho các phản ứng sulfonation hoặc sulfo-methyl hóa, natri thiosulfate. Đặc biệt, natri sunfite không thể thiếu trong ngành sản xuất giấy và bột giấy. Nó có khả năng giúp tẩy trắng giấy an toàn và hiệu quả đồng thời ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thiện giấy.
Trong công nghiệp thực phẩm, nếu sử dụng đúng liều lượng và bảo quản thực phẩm khô đúng cách thì thịt sẽ tránh được tình trạng hư hỏng. Giúp thực phẩm giữ được độ tươi và màu sắc nguyên bản lâu hơn. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất tẩy trắng cho thực phẩm.
Đối với lĩnh vực quân sự, Natri sunfua có thể trở thành chất nổ hóa học – nó được đưa vào quá trình sản xuất TNT. Hơn nữa, nó còn được sử dụng để tách quặng dầu và làm thuốc nhuộm,…
Cách bảo quản natri sunfite tốt nhất và an toàn nhất
Khi sử dụng natri sunfite, bất kỳ ai từ thợ lành nghề đến người dùng bình thường đều cần chú ý những nguyên tắc bảo quản an toàn sau:
Mang hóa chất đến nơi khô ráo, thoáng mát, đặc biệt tránh xa ánh nắng trực tiếp hoặc những vật liệu dễ gây cháy nổ.
Natri sulfite cũng không nên bảo quản ở những nơi có nước hoặc độ ẩm cao, vì điều này sẽ dễ làm thay đổi tính chất của nó và không thể sử dụng được nữa.
Nên để xa tầm tay trẻ em và các sản phẩm thực phẩm khác để không gây hại cho sức khỏe con người và vật nuôi.
Mặc dù đây là loại muối được sử dụng rộng rãi nhưng hãy sử dụng natri sulfite một cách khôn ngoan. Hãy đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và chính người sử dụng.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học (wiki), với hơn nửa thế kỷ cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu. Ông là con trai Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, thuộc gia đình nổi tiếng hiếu học. Giáo sư giữ nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và đã được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2010.